Bản Xét Mình Theo 10 Điều Răn
1. Thờ phượng một Đức Chúa Trời trên hết mọi sự
- Cầu cơ, lên đồng, coi bói,
coi chỉ tay, coi tử vi, coi bói bài, thôi miên, coi tướng số
- Gia nhập những giáo phái vô
thần hay ly giáo, bỏ đạo.
- Tin dị đoan, Feng Shui
- Tham dự những nghi thức thờ tà thần
- Rước lễ trong lúc đang phạm tội.
- Chịu phép Thêm Sức hay phép Hôn Phối trong lúc
đang phạm tội.
- Cố ý tham dự buổi giải tội chung (để tránh khỏi
xưng tội riêng)
- Kết hôn trong một giáo phái khác, không được sự
chấp nhận của Giáo Hội.
- Lôi cuốn vào việc thờ phượng các thần tượng khác.
- Cố ý từ bỏ đức tin Công Giáo.
- Không hy vọng vào ơn Chúa và lòng nhân từ của
Ngài.
- Tự phán quyết (cứ để mình phạm tội với ý nghĩ
mình sẽ đi xưng tội sau đó).
- Thù oán Chúa
- Buôn thần bán thánh (buôn bán chức vụ trong nhà
thờ hay những đồ thợ phượng)
- Không rước lễ - ít nhất một lần trong năm, trong
mùa chay.
- Xúc phạm đến Mình Thánh Máu Thánh Chúa
2. Chớ kêu Tên Đức Chúa Trời vô cớ
- Dùng Danh Chúa để thề, hay nguyền rủa người khác.
- Thật lòng muốn điều dữ đến người khác
- Vu khống, chửi rủa những người mang chức thánh.
- Thề hứa với những tà giáo.
- Nói dối hay cố tình không xưng những tội trọng
trong tòa giải tội.
- Phạm ngôn tới Chúa
- Thề gian, nói dối trước tòa án.
3. Giữ ngày Chúa Nhật
- Bỏ lễ ngày Chúa Nhật hay những ngày lễ buộc
(không có lý do chính đáng).
- Làm những công việc không cần thiết trong ngày
Chúa Nhật và ngày lễ buộc (trong nhiều tiếng đồng hồ)
- Cố tình không ăn chay, kiêng thịt những ngày hội
thánh buộc.
- Bắt công nhân phải làm việc trong ngày Chúa Nhật
– trong những ngành nghề không cần thiết phải làm.
4. Thảo kính cha mẹ
- Không chăm sóc cha mẹ già.
- Trong một gian đoạn của cuộc đời, đã sao lãng bổn
phận làm con.
- Đã không tôn trọng, bất tuân phục cha mẹ, hoặc những
vị thay thế cha mẹ.
- Muốn điều dữ hay sự chết đến với cha mẹ mình.
- Chửi rủa con cái, hờ hững bổn phận với con cái của
mình
- Không rữa tội cho con cháu mình trong thời gian
vài tháng tuổi.
- Đã hờ hững về việc dạy dỗ con cái của mình về đạo
lý và đã không giáo dục chúng đúng với giáo lý công giáo.
- Đã không làm tròn những lời trăn trối của cha mẹ.
5. Chớ giết người
- Giết người - Phá thai
- Ủng hộ, khuyến khích, nâng đỡ và trả tiền cho đi
phá thai
- Biết người đó ủng hộ phá thai, nhưng vẫn bầu cho
họ.
- Cố tình làm cho người khác đau khổ, hoặc bị
thương tích.
- Cố tình đưa dẫn người khác phạm tội trọng.
- Lái xe bất cẩn và nguy hiểm.
- Lái xe trong lúc đang say rượu hay đang dùng
xìke.
- Cố tình nuôi lòng hận thù với người khác.
- Dùng hoặc buôn bán ma túy
- Cố tình say rượu
- Hành hạ thể xác mình – làm cho mình bị tàn tật
- Xâm mình một cách quá đáng trên thân thể
- Đeo vòng / khuông ở trên thân thể - đầu ngực, hay
trên bộ phận sinh dục.
- Làm mất khả năng sinh đẽ
- Đồng ý và khuyến khích cho việc chích thuốc cho
chết không đau đớn, chích thuốc cho những người già chết sớm.
- Thích giải trí bằng tư tưởng tử tự
- Muốn tự tử
- Cố ý không chôn cất xác hay tro của người chết.
- Cố ý liên quan tới những phiên tòa bất chính –
không đúng sự thật
- Mù quáng (có thành kiến nặng nề).Thù ghét chủng tộc
khác.
- Cố tình đưa đẩy cám dỗ tới những người yếu đuối.
6. Chớ làm sự dâm dục
- Phạm tội ngoại tình.
- Ăn nằm trước khi làm phép cưới.
- Thủ dâm.
- Hành động của đồng tình luyến ái..
- Ngừa thai. (thuốc, áo mưa)
- Mặc quần áo hoặc có những hành động – khuấy động
tình dục nơi người khác (vợ chồng ngoại lệ)
- Hôn hít hoặc sờ mó làm cho người khác hứng tình
(vợ chồng ngoại lệ).
- Cho người khác hôn hay đụng chạm mình (vợ chồng
ngoại lệ)
- Cố ý cho tinh trùng ra ngoài.
- Cố tình mặc quần áo để khiêu dâm.
- Làm tình với thú vật
- Làm tình bằng miệng (vợ chồng gây cảm hứng trước
khi làm tình được ngoại lệ)
- Làm tình bằng hậu môn, hay có những kiểu cách làm
tình không bình thường khác.
- Làm mại dâm (mua bán tình dục)
- Hãm hiếp
- Thụ tinh nhân tạo
- Nhận làm mẹ - theo thụ tinh nhân tạo.
- Ủng hộ việc làm người nhân tạo.
- Cố ý ly dị hay ly thân.
- Phạm tội loạn luân
- Lấy nhiều vợ / chồng
- Ăn ở như vợ chồng trước ngày cưới
- Làm mất đi sự trong trắng của người khác bằng sự
đưa đẩy họ vô những hành vi phóng đãng.
- Dâm dục trong tâm hồn (có những tư tưởng như “nếu
tôi có thể tôi sẽ . . .”
- Trao đổi vợ chồng
- Thay đổi giống (nam/nữ)
7. Chớ lấy của người
- Ăn cắp một số tiền lớn hay đồ vật có giá trị.
- Cố ý phá hủy tài sản người khác
- Ăn cắp những vật thánh trong nhà thờ
- Mua, bán những đồ ăn cắp
- Cố tình không trả lại hoặc bồi thường lại cho người
khác
- Đam mê bài bạc
- Gian lận tiền lương của công nhân.
- Không chu toàn công việc hãng đòi hỏi.
- Lấy tiền của hảng để tiêu xài riêng
- Đã lạm dụng đến người nghèo, những người đơn sơ,
không kinh nghiệm, không may mắn
- Cố tình từ chối giúp đỡ người nghèo, những người
cần sự giúp đỡ, trong lúc mình có đủ khả năng.
- Gian lừa thẻ tín dụng (creditors)
- Hối lộ hoặc lấy đồ / tiền hối lộ
- Tống tiền người khác, lừa gạt, biển thủ
- Đổi giá tiền
- Gian lận thuế - Giả chữ ký, giấy tờ.
- Xài phung phí một cách quá đáng - Excessive waste
or expense
- Phạm đến bản quyền tác giả (copyright)
- Sang lậu phần mềm của máy điện tử
- Tàn nhẫn với thú vật
8. Chớ làm chứng dối
- Làm chứng gian – với lời thề hay không với lời thề
- Nói dối những chuyện quan trọng, hay nói dối có sự
tính toán trước
- Nói xấu có tính cách nặng nề, làm giảm giá trị
người khác (tỏ lộ những chuyện riêng người khác không có lý do chính đáng), hay
vu khống (làm cho người khác bị tổn thương không đúng với sự thật)
- Vi phạm đến lời tâm sự của người khác – không có
lý do chính đáng.
- Đồng lõa phạm tội với người khác.
9. Chớ muốn vợ chồng người
- Coi sách báo, phim ảnh, trên mạng internet không
trong sạch, khiêu dâm..
- Đọc những tài liệu về sự khiêu dâm
- Nuôi những tư tưởng không trong sạch, làm cho
mình bị đam mê dâm dục.
- Cố ý khiêu dâm người khác
10. Chớ tham của người
- Cố ý tham lam, ham lợi
- Cố tình ăn cắp hay phá hoại đồ của người khác
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét